Thuốc tiết niệu AVODART 0,5mg 30 viên
Avodart điều trị và ngăn chặn sự tiến triển của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Thành phần:
- Dutasteride
Chỉ định:
- AVODART điều trị và ngăn chặn sự tiến triển của Tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH) bằng cách giảm kích thước tuyến tiền liệt, giảm các triệu chứng, cải thiện lưu lượng nước tiểu và giảm nguy cơ phẫu thuật cho chứng bí tiểu cấp tính (AUR) và BPH.
Liều dùng:
- Nam giới trưởng thành (kể cả người cao tuổi): Liều khuyến cáo của Avodart là một viên nang (0,5 mg) uống một lần một ngày. Viên nang nên được nuốt toàn bộ.
- Mặc dù có thể thấy được sự tiến triển trong giai đoạn đầu, nhưng có thể cần ít nhất 6 tháng điều trị để đánh giá khách quan xem có đạt được đáp ứng điều trị thỏa đáng hay không.
- AVODART có thể được uống khi đói hoặc no.
- Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Dùng đúng liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định.
Thận trọng:
- Dutasteride được hấp thu qua da, vì vậy phụ nữ và trẻ em nên tránh tiếp xúc với viên nang bị nứt . Trong trường hợp tiếp xúc với viên nang bị nứt, vùng tiếp xúc phải được rửa ngay bằng xà phòng và nước.
- Vì dutasteride được chuyển hóa nhiều và có thời gian bán thải từ 3 đến 5 tuần, nên thận trọng khi dùng dutasteride cho người bị bệnh gan.
- Dựa trên các đặc tính dược động học và dược lực học của Avodart, không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
Quy cách đóng gói:
- Hộp 30 viên
Chống chỉ định:
- Chống chỉ định sử dụng AVODARTở phụ nữ và trẻ em.
- AVODART, dutasteride được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với các chất ức chế 5-alpha reductase khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Tương tác thuốc:
- Nồng độ thuốc trong máu tăng cao có thể xảy ra khi có mặt các chất ức chế CYP3A4.
- Verapamil hoặc diltiazem (điều trị huyết áp cao).
- Ritonavir hoặc indinavir (thuốc điều trị HIV).
- Itraconazole hoặc ketoconazole (đối với nhiễm nấm).
- Nefazodone (thuốc trầm cảm).
- Thuốc chẹn alpha (điều trị tuyến tiền liệt hoặc huyết áp cao).
Tác dụng phụ:
- AVODART được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ bao gồm: nhức đầu, khó chịu ở đường tiêu hoá. Các báo cáo cho thấy có thay đổi về kinh nguyệt, mụn trứng cá, chóng mặt. Có một nguy cơ nhỏ mắc chứng nữ hoá tuyến vú( phát triển hoặc phì đại tuyến vú) ở nam giới.
- Nếu có thắc mắc vui lòng gặp bác sĩ để được tư vấn.
Xem thêm: Danh mục thuốc tiết niệu-sinh dục
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.