LEVEMAX 500 mg 100 viên

LEVEMAX là một loại thuốc chống động kinh được sử dụng trong điều trị các cơn động kinh.

Mã sản phẩm:LEVEMAX 500 mg
Nhà sản xuất: neutec
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Giá :600.000₫
Số lượng :
Còn 100 sản phẩm
Hỗ trợ khách hàng : 0937 962 381

Thành phần:

- Levetiracetam.

Chỉ định:

LEVEMAX là một loại thuốc chống động kinh được sử dụng trong điều trị các cơn động kinh.
- LEVEMAX được sử dụng một mình cho các cơn co giật khởi phát từng phần có hoặc không kèm theo cơn lan tỏa thứ phát ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên.
LEVEMAX, ngoài các loại thuốc động kinh khác đang được sử dụng hiện nay:
- Cơn co giật khởi phát từng phần có hoặc không có cơn lan tỏa (cơn động kinh khởi phát một phần có hoặc không có cơn toàn thể thứ phát) ở người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên
- Ở thanh thiếu niên và người lớn trên 12 tuổi, trong cơn động kinh nhảy vọt (co giật cơ)
- Thuốc được sử dụng cho các cơn co giật (co giật tăng trương lực tổng quát nguyên phát) với các cơn co thắt lan tỏa nguyên phát ở thanh thiếu niên và người lớn từ 12 tuổi trở lên.

Liều dùng:

- Viên nén bao phim LEVEMAX dùng để uống.
- Nuốt viên nén bao phim LEVEMAX với một lượng chất lỏng vừa đủ 
- Bác sĩ sẽ cho bạn biết nên sử dụng bao nhiêu viên LEVEMAX, cách uống viên cho phù hợp. Bạn nên dùng LEVEMAX 2 lần một ngày, một lần vào buổi sáng và một lần vào buổi tối, vào khoảng cùng thời điểm mỗi ngày.
Đơn trị liệu (điều trị chỉ với LEVEMAX)
Sử dụng ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên:
- Liều chung: Là từ 1000 mg (2 viên nén bao phim) - 3000 mg (6 viên nén bao phim) mỗi ngày.
- Nếu bạn đang bắt đầu điều trị bằng LEVEMAX lần đầu tiên, bác sĩ sẽ kê cho bạn một liều thấp LEVEMAX trong 2 tuần trước khi sử dụng liều tổng thể thấp nhất.
- Ví dụ, nếu liều hàng ngày của bạn là 2000 mg, bạn nên uống 2 viên nén bao phim vào buổi sáng và buổi tối.
Điều trị bổ sung (đồng điều trị với các thuốc chống động kinh khác)
Sử dụng ở người lớn (18 tuổi trở lên) và thanh thiếu niên (12-17 tuổi) 50 kg trở lên:
- Liều chung: Là từ 1000 mg (2 viên nén bao phim) - 3000 mg (6 viên nén bao phim) mỗi ngày.
- Ví dụ, nếu liều hàng ngày của bạn là 2000 mg, bạn nên uống 2 viên nén bao phim vào buổi sáng và buổi tối.
Sử dụng cho trẻ em từ 4–11 tuổi và thanh thiếu niên (12–17 tuổi) cân nặng dưới 50 kg:
- Liều chung: Từ 20 mg / kg đến 60 mg / kg thể trọng mỗi ngày.
- Bác sĩ sẽ kê đơn dạng dược phẩm thích hợp nhất của levetiracetam dựa trên trọng lượng cơ thể và liều lượng của con bạn.
- Ví dụ, với liều thông thường 20 mg / kg mỗi ngày, bạn nên cho trẻ 25 kg uống một viên nén bao phim LEVEMAX  250 mg mỗi sáng và tối.
- Viên nén bao phim LEVEMAX có thể được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.

Thận trọng:

- Nếu bạn có vấn đề về thận, hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ. Bác sĩ của bạn có thể quyết định xem liệu liều của bạn có cần được điều chỉnh hay không.
- Nếu bạn nhận thấy sự thụt lùi trong quá trình tăng trưởng của trẻ hoặc sự phát triển dậy thì không mong muốn ở trẻ, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Một số ít người được điều trị bằng thuốc chống động kinh như LEVEMAX đã có ý nghĩ tự làm hại hoặc tự sát. Nếu bạn đang có dấu hiệu trầm cảm và /hoặc có ý định tự tử, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.
- LEVEMAX có thể khiến bạn cảm thấy buồn ngủ, điều này có thể làm giảm khả năng sử dụng bất kỳ công cụ hoặc máy móc nào của bạn. Điều này xảy ra nhiều hơn khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Trong điều trị bằng LEVEMAX, không sử dụng máy móc hoặc phương tiện cho đến khi
bác sĩ đánh giá phản ứng của bạn với phương pháp điều trị và cho phép.
- Không nên dùng LEVEMAX trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết .
- Không khuyến khích cho con bú trong thời gian điều trị. 

Quy cách đóng gói:

- Hộp 100 viên

Chống chỉ định:

- Nếu bạn bị dị ứng với levetiracetam, là thành phần hoạt chất của LEVEMAX, hoặc với bất kỳ tá dược nào (nếu bạn quá mẫn cảm).

Tác dụng phụ:

- Giống như tất cả các loại thuốc, có thể có tác dụng phụ ở những người nhạy cảm với các chất có trong LEVEMAX.

Rất phổ biến:
- Viêm mũi họng (Viêm mũi và họng)
- Buồn ngủ

- Đau đầu
Phổ biến rộng rãi:
- Chán ăn 
- Trầm cảm
- Hành vi thù địch / gây hấn
- Lo lắng 
- Mất ngủ 
- Khó chịu hoặc phản ứng quá mức với kích thích (Khó chịu)
- Co thắt cơ không tự nguyện (Co giật)
- Rối loạn thăng bằng
- Cảm thấy chóng mặt
- Run không tự chủ (Run)
- Bất động với tình trạng lơ mơ về ý thức (hôn mê)
- Cảm giác quay (Chóng mặt)
- Tăng ho
- Đau bụng
- Bệnh tiêu chảy
- Khó tiêu 
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Các phản ứng phụ thường được báo cáo là viêm mũi họng, buồn ngủ (buồn ngủ), nhức đầu, mệt mỏi và chóng mặt. Một số tác dụng phụ như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt có thể gặp thường xuyên hơn khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Tuy nhiên, những hiệu ứng này sẽ giảm dần theo thời gian.
Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong tờ rơi này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn

 - Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.

 - Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sản phẩm liên quan