SINTROM 4mg 30 viên
Sintrom 4mg là thuốc chống đông, chống kết dính tiểu cầu và tiêu sợi huyết.
Thành phần:
- Acenocoumarol
Chỉ định:
- SINTROM 4 mg là thuốc chống đông máu từ họ thuốc đối kháng vitamin K
- Loại vitamin này có vai trò trong quá trình đông máu. Do đó, dùng thuốc này làm chậm quá trình đông máu và do đó ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong động mạch và tĩnh mạch của bạn.
- Thuốc này đã được bác sĩ phẫu thuật hoặc bác sĩ của bạn kê đơn cho bạn:
- Để điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông trong tĩnh mạch (viêm tĩnh mạch),
- Để điều trị hoặc ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông trong phổi (thuyên tắc phổi),
- Để ngăn hình thành cục máu đông nếu bạn đã mắc bệnh tim
- Để điều trị hoặc ngăn ngừa cơn đau tim.
Liều dùng:
- Luôn dùng thuốc này đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu nghi ngờ.
- Bác sĩ sẽ chọn liều đầu tiên tùy thuộc vào tình trạng của bạn.
- Sau đó, bác sĩ của bạn sẽ sửa đổi liều lượng theo kết quả của INR (thu được khi xét nghiệm máu). Việc sửa đổi này nhằm mục đích cân bằng việc điều trị của bạn.
- Việc ngừng điều trị và thay đổi liều luôn phải do bác sĩ quyết định, nếu có thể thì bác sĩ sẽ tiếp tục điều trị chứ không bao giờ tự mình điều trị.
- Thuốc này được sử dụng bằng đường uống. Bạn nên nuốt viên thuốc với một cốc nước.
- Kinh nghiệm về thuốc uống chống đông máu ở trẻ em và thanh thiếu niên vẫn còn hạn chế.
Thận trọng:
- Luôn làm theo lời khuyên của bác sĩ / dược sĩ của bạn.
- Luôn giữ thuốc trong bao bì ban đầu cùng với tờ rơi gói.
- Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng. Nếu một số điều chưa rõ ràng, đừng ngần ngại liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Luôn để thuốc xa tầm tay trẻ em.
- Ghi tên người dùng trên bao bì.
- Luôn kiểm tra hạn sử dụng của thuốc.
- Thuốc chỉ có thể được sử dụng bởi người được kê đơn! Đừng bao giờ chuyển nó cho người khác!
- Liều lượng, thời gian và thời gian dùng thuốc phải luôn được theo dõi. Không dùng thuốc lâu hơn quy định, nhưng cũng không được ngắt quãng điều trị sớm hơn. Ngoài ra, không tự ý giảm liều lượng của thuốc.
- Nguy cơ chảy máu là nguy cơ chính khi điều trị bằng SINTROM.
- Nguy cơ hình thành huyết khối trong trường hợp điều trị không đủ (dưới liều lượng) cũng nên được tính đến.
Quy cách đóng gói:
- Hộp 30 viên
Chống chỉ định:
- Nếu bạn bị dị ứng với acenocoumarol (hoặc các dẫn xuất của coumarin) hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Nếu bạn mắc một trong các bệnh lý sau:
• Tăng huyết áp nặng
• Bệnh gan nặng (suy gan nặng)
Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
• Aspirin liều cao,
• Omiconazole (một loại thuốc dùng để điều trị nhiễm nấm) bằng đường uống hoặc đường uống,
• Một chế phẩm dựa trên St. John's wort (một loại cây được sử dụng trong y học thảo dược để điều trị một số chứng trầm cảm).
- Nếu dùng trong thời kỳ mang thai, thuốc này có thể gây hại nghiêm trọng cho thai nhi
Tương tác thuốc:
- Các thuốc tương tác với Sintrom gồm:
- Các thuốc làm tăng nồng độ và/ hoặc tác dụng của Sintrom: acetaminophen (paracetamol, thuốc cảm), amiodarone (thuốc chống loạn nhịp tim), các thuốc kháng tiểu cầu (aspirin, cloppidogrel), các loại thuốc chống đông khác (heparine, enoxaparine, calciparine,…), một số loại kháng sinh như ciprofloxacin, norfloxacin, ofloxacin, tetracycline, trimethoprim, thuốc kháng nấm như ketoconazol, fluconazol, kháng viêm không chứa steroid NSAIDS (voltarel, piroxicam, …), thuốc hạ huyết áp nicardipine, thuốc chống rối loạn lipid gemfibrozil, thuốc trị tiểu đường như sulfonamide, pioglitazone.
- Các thuốc làm giảm tác dụng và/ hoặc nồng độ của Sintrom : một số thuốc ngủ như phenobarbital, secobarbital, các thuốc khác như rifampin (chữa lao), phenytoin, carbamazepine (thuốc chống co giật), amioglutethimide.
- Cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng, gần đây đã dùng hoặc có thể dùng bất kỳ loại thuốc nào khác.
Tác dụng phụ:
- Giống như tất cả các loại thuốc, thuốc này có thể gây ra tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải.
- Các biểu hiện chảy máu là biến chứng hay gặp nhất, có thể xảy ra trên khắp cơ thể: hệ thần kinh trung ương, các chi, các phủ tạng, trong ổ bụng, trong nhãn cầu,….
- Đôi khi xảy ra ỉa chảy (có thể kèm theo phân nhiễm mỡ), đau khớp riêng lẻ.
- Hiếm khi xảy ra: rụng tóc; hoại tử da khư trú, có thể do di truyền thiếu protein C hay đồng yếu tố là protein S; mẩn da dị ứng.
- Rất hiếm thấy bị viêm mạch máu, tổn thương gan.
- Nếu có điều gì làm bạn không hiểu hoặc lo lắng, hãy liên hệ với bác sĩ của bạn.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.