ZIMAKS hỗn dịch 100 mg/5 ml, 100 ml
ZIMAKS được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Thành phần:
- Cefixime
Chỉ định:
- ZIMAKS được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Nhiễm trùng mà ZIMAKS được sử dụng là:
- Viêm họng, viêm amiđan (viêm họng và amiđan): Trong những trường hợp nhiễm trùng này do một loại vi khuẩn có tên là Streptococcus pyogenes gây ra
- Viêm tai giữa cấp tính (viêm tai giữa): Nhiễm trùng này do một số vi khuẩn bị ảnh hưởng bởi penicillin, cụ thể là Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis hoặc Streptococcus pyogenes.
- Viêm xoang (viêm xoang): Nhiễm trùng này do một số vi khuẩn gọi là Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, bị ảnh hưởng bởi penicillin (một loại kháng sinh).
- Viêm phế quản đường hô hấp dưới (viêm phế quản dẫn khí đến phổi): Những bệnh nhiễm trùng này do một số vi khuẩn bị ảnh hưởng bởi penicillin, cụ thể là Streptococcus pneumoniae, Moraxella catarrhalis hoặc Haemophilus influenzae.
- Trong viêm bàng quang cấp tính không biến chứng và viêm niệu đạo ở hệ tiết niệu (viêm phần cuối của bàng quang và đường tiết niệu): Trong những trường hợp nhiễm trùng này do một số vi khuẩn gọi là Escherichia coli, Proteus mirabilis hoặc Klebsiella gây ra.
- Bệnh lậu không biến chứng (một bệnh nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục)
- Zimaks có khả năng đề kháng cao với các enzym beta-lactamase (enzym do vi khuẩn tiết ra để phân hủy thuốc kháng sinh).
Liều dùng:
- Lắc chai để làm lỏng bột bên trong. Đổ nước đã đun sôi để nguội vào chai và lắc đều. Chờ 5 phút cho sự phân tán hoàn toàn. Thêm nước lần nữa đến vạch đánh dấu trên chai và lắc. Hỗn dịch đã chuẩn bị chứa 100 mg cefixime trên 5 mL (1 lần đo).
- Hỗn dịch đã chuẩn bị có thể được bảo quản trong 14 ngày ở nhiệt độ phòng mà không bị mất tác dụng. Cần đậy chặt chai và lắc trước khi sử dụng. Hỗn dịch còn lại trong chai sau 14 ngày không được sử dụng. Nó không nên được để trong tủ lạnh.
- Zimaks được sử dụng một lần một ngày. Nếu muốn, tổng liều hàng ngày có thể được sử dụng thành 2 phần bằng nhau.
Dùng ZIMAKS với liều lượng nào?
- Liều thông thường như sau:
Người lớn, người già, trẻ em từ 10 tuổi trở lên 50 kg
- 10-20 mL (2-4 muỗng) mỗi ngày, tùy thuộc vào tình trạng nhiễm trùng
Trẻ em từ 5-10 tuổi
- 10 mL (2 muỗng) mỗi ngày
Trẻ em 1-4 tuổi
- 5 mL (1 muỗng) mỗi ngày
Trẻ em từ 6 tháng -1 tuổi
- 3,75 mL (3/4 cốc) mỗi ngà
Thận trọng:
- Nếu con bạn đã bị viêm đại tràng (nhiễm trùng ruột già) trước đây
- Nếu con bạn bị suy thận
- Nếu con bạn dưới 6 tháng tuổi
- Không có thông tin nào cho thấy cefixime ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
- Tuy nhiên, bệnh lý có từ trước hoặc một số tác dụng phụ của cefixime (ví dụ như rối loạn tiêu hóa) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
- Thuốc này là một dạng được phát triển đặc biệt để sử dụng cho trẻ em, tuy nhiên, nếu bạn đang sử dụng thuốc này như một người lớn; phụ nữ mang thai hoặc những người có kế hoạch mang thai chắc chắn nên nói với bác sĩ của họ.
- Cefixime chưa được phát hiện trong sữa mẹ, nhưng nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng điều trị cefixime cho đến khi có đủ kết quả thử nghiệm lâm sàng.
Quy cách đóng gói:
- Hộp 100 ml
Chống chỉ định:
- Nếu bạn bị dị ứng (quá mẫn cảm) với cefixime hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong Zimaks.
Tương tác thuốc:
- Vui lòng cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng các loại thuốc sau:
- Carbamazepine (một loại thuốc dùng trong bệnh động kinh); Zimaks làm tăng lượng thuốc này trong máu.
- Probenecid (một chất dùng để điều trị bệnh gút mãn tính); Zimaks làm tăng lượng thuốc trong máu.
- Thuốc chống đông máu như warfarin (một loại thuốc làm loãng máu)
- Nếu bạn hiện đang sử dụng hoặc gần đây đã sử dụng bất kỳ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa nào, vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về chúng.
Tác dụng phụ:
- Giống như tất cả các loại thuốc, ZIMAKS có thể gây ra tác dụng phụ ở những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các tác dụng phụ rất phổ biến (gặp ở ít nhất 1 trên 10 bệnh nhân dùng Cefixime)
- Đầy bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi và chán ăn.
Các tác dụng phụ có thể xảy ra thường được báo cáo khác (gặp ở hơn 1 trên 100 nhưng dưới 1 trên 10 bệnh nhân dùng cefixime)
- Chóng mặt, mất cảm giác khi chạm vào, phân mềm hoặc tiêu chảy.
- Cũng như các cephalosporin khác, đôi khi quá trình đông máu có thể bị ảnh hưởng, vì vậy cần thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị đông máu.
- Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.