DEVIT-3 Ampoule chứa 300.000 IU Dung dịch Uống

DEVIT-3 Ampoule chứa 300.000 IU dung dịch uống dùng trong phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin D

Mã sản phẩm:DEVIT-3 AMP chứa 300.000 IU
Nhà sản xuất: DEVA
Xuất xứ: Thổ Nhĩ Kỳ
Giá :900.000₫
Số lượng :
Còn 100 sản phẩm
Hỗ trợ khách hàng : 0937 962 381

Thành phần:

- Trong mỗi ống 1 ml: Chứa 7,5 mg (300.000 IU) vitamin D3.

Chỉ định:

- DEVIT-3 là dung dịch dầu có màu vàng nhạt, mùi đặc trưng, đựng trong ống màu 1 ml. Mỗi hộp các tông chứa 1 và 50 ống 1 ml.
- Mỗi ống 1 ml có chứa vitamin D 3 như một thành phần tích cực.
- DEVIT-3, trong trường hợp thiếu hoặc thiếu vitamin D, trong phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin D do kém hấp thu ở đường tiêu hóa, trong điều trị còi xương (một bệnh về xương do thiếu vitamin D), nhuyễn xương (một bệnh do suy giảm chất khoáng trong xương), loãng xương (loãng xương).) được dùng trong điều trị hỗ trợ, hỗ trợ điều trị các trường hợp có nguy cơ gãy xương do tiêu xương, điều trị bệnh do tuyến cận giáp tiết quá nhiều hormone (hormone tham gia vào quá trình điều hòa chuyển hóa canxi trong cơ thể) do khối u ở tuyến cận giáp tạo ra.

Liều dùng:

- DEVIT-3 Ampoule có thể dùng đường uống hoặc tiêm bắp tùy theo khuyến cáo của thầy thuốc và sở thích của bệnh nhân, nhưng nên tiêm vào cơtrong những trường hợp rối loạn hấp thu canxi.
- Nó phải luôn luôn được thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ của bạn.
- Trong điều trị thiếu hụt hoặc thiếu vitamin D, trẻ sơ sinh, trẻ sơ sinh và trẻ em còi xương, thường là 1 ml (300.000 IU) mỗi 3-4 tuần, 1 ml (300.000 IU) mỗi 3-4 tuần trong phòng ngừa và điều trị thiếu vitamin D. do kém hấp thu ở đường tiêu hóa.UI) hoặc với 2 liều lượng 1/2 ml.
- 1 ml (300.000 IU) được tiêm mỗi tuần một lần trong 6-12 tuần trong bệnh nhuyễn xương do suy giảm khoáng chất trong xương, trong điều trị hỗ trợ tiêu xương, phòng ngừa các tình trạng tăng nguy cơ gãy xương do loãng xương, và trong điều trị cường cận giáp.
- Liều lượng và thời gian điều trị được xác định theo khuyến cáo của bác sĩ tùy theo bệnh cần điều trị.
- Bác sĩ sẽ cho bạn biết tần suất sử dụng DEVIT-3. Tùy thuộc vào phản ứng của bạn với điều trị, bác sĩ có thể đề nghị liều lượng cao hơn hoặc thấp hơn.
- Không vượt quá liều khuyến cáo.
Suy thận / gan:
- Không cần điều chỉnh liều. Các chức năng thận nên được kiểm soát trong các trường hợp cần sử dụng vitamin D3 liên tục.

- Nó không nên được sửdụng cùng với canxi trong trường hợp suy thận nặng.
- Nếu bạn có ấn tượng rằng tác dụng của DEVIT-3 quá mạnh hoặc quá yếu, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Thận trọng:

- Nếu bạn cần sử dụng vitamin D liên tục, các chức năng thận của bạn nên được kiểm tra. 3
- Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa vitamin D và các dẫn xuất của nó.
- Liều vitamin D hàng ngày là 600 IU. Liều tối đa vô hại là 4000 IU mỗi ngày. Nếu cần thiết ở phụ nữ có thai, nó có thể được sử dụng với liều lượng thích hợp với sự tư vấn của bác sĩ.
- Nếu những cảnh báo này áp dụng cho bạn, thậm chí vào bất kỳ thời điểm nào trong quá khứ, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn.
- Không có thông tin nào cho thấy nó ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.
- Nó không nên được sử dụng trong khi mang thai trừ khi cần thiết.
- Nếu bạn nhận ra rằng bạn có thai trong khi điều trị, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức.

Quy cách đóng gói:

- Mỗi hộp các tông chứa 1 và 50 ống 1 ml

Chống chỉ định:

- Không sử dụng nếu bạn bị dị ứng với vitamin D3 hoặc các thành phần của DEVIT-3
- Nếu bạn bị cao huyết áp nặng, xơ cứng động mạch nặng và lao phổi đang hoạt động thì không nên dùng liều cao trong thời gian dài.
- D hypervitaminosis (một căn bệnh xảy ra do hấp thụ quá nhiều hoặc tích tụ vitamin D. Các triệu chứng của nó là chán ăn, táo bón, mờ mắt và yếu cơ).
- Nếu bạn bị tăng calci huyết (nồng độ calci trong máu cao hơn bình thường), hoặc tăng calci niệu (tăng lượng calci bài tiết qua nước tiểu).

Tương tác thuốc:

- Tác dụng của vitamin D có thể bị giảm khi dùng chung với thuốc chống co giật, hydantoin, barbiturat hoặc pyrimidone (thuốc dùng trong bệnh động kinh), rifampicin (kháng sinh dùng để điều trị bệnh lao), và glucocorticoid (thuốc tương tự như hormone).
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc có chứa calcitonin, etidronat, gali nitrat, pamidronat hoặc pliamycin trong điều trị tăng calci huyết (bệnh nồng độ calci trong máu cao) có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.
- Đồng thời với thuốc có chứa canxi liều cao hoặc thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu)
- Khi dùng đồng thời, nồng độ canxi trong máu có thể tăng cao hơn mức bình thường (nguy cơ tăng canxi huyết). Cần theo dõi cẩn thận nồng độ canxi huyết thanh khi điều trị kéo dài.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin D hoặc các dẫn xuất của nó do khả năng tăng độc tính.
- Isoniazid (được sử dụng để điều trị bệnh lao) có thể làm giảm hiệu quả của vitamin D
- Bệnh nhân được điều trị bằng glycoside tim (thuốc dùng trong bệnh suy tim) có thể nhạy cảm với nồng độ canxi cao và do đó các thông số điện tâm đồ (điện tâm đồ) và nồng độ canxi của những bệnh nhân này cần được bác sĩ quan sát.
- Thuốc có thể làm giảm hấp thu chất béo, orlistat (dùng để điều trị béo phì) và cholestyramine (dùng để điều trị cholesterol) có thể làm giảm hấp thu vitamin D.
- Nếu bạn hiện đang sử dụng hoặc gần đây đã sử dụng bất kỳ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa nào, vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn về chúng.

Tác dụng phụ:

- Giống như tất cả các loại thuốc, có thể có tác dụng phụ ở những người nhạy cảm với các chất có trong DEVIT-3.
- Tỷ lệ tác dụng không mong muốn chưa được biết rõ do thiếu các nghiên cứu lâm sàng rộng rãi.
- DEVIT-3 ít có khả năng có tác dụng phụ hơn ở liều lượng và thời gian bình thường. Các tác dụng phụ sau đây có thể phát triển do dùng liều cao vitamin D và kéo dài không kiểm soát được thời gian điều trị.
(tần suất tác dụng phụ không xác định):
- Tăng lượng canxi bài tiết qua nước tiểu (tăng canxi niệu), lượng canxi trong máu cao hơn bình thường (tăng canxi huyết): Chúng được phát hiện bằng xét nghiệm máu và nước tiểu.
- Các triệu chứng tâm thần, mờ ý thức
- Tim đập không đều (loạn nhịp tim)
- Buồn nôn, chán ăn, sụt cân
- Đi tiểu nhiều (đa niệu)
- Không có khả năng đi tiểu (vô niệu), khát nước quá mức (đa tinh trùng),
- Hình thành sỏi thận, vôi hóa trong thận do canxi trong máu cao (chứng thận hư)
- Các triệu chứng quá mẫn như ngứa, phát ban, nổi mề đay (mày đay)

 

 - Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.

- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.

 - Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn. 

- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Sản phẩm liên quan