L- ASAP 10.000 IU
L-Asap được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư bạch cầu (bệnh bạch cầu).
Thành phần:
- Asparaginase
Chỉ định:
- L- ASAP được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư bạch cầu (bệnh bạch cầu).
- L- ASAP cũng có thể được sử dụng để điều trị các loại ung thư khác theo quyết định của bác sĩ.
- L- ASAP có thể được sử dụng riêng, hoặc đôi khi được dùng cùng với một số loại thuốc khác như một phần của hóa trị liệu kết hợp.
Liều dùng:
- Cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
- Thuốc được tiêm 3 ngày một lần bằng cách truyền (nhỏ giọt) vào tĩnh mạch, với liều lượng tùy thuộc vào tuổi của bệnh nhân và diện tích bề mặt cơ thể.
- Thông thường tiêm truyền tĩnh mạch 50-200 KU/1 kg/1 ngày, điều trị mỗi ngày hay cách ngày.
- Liều này có thể điều chỉnh tuỳ theo tuổi tác và thể trạng lâm sàng.
Thận trọng:
- Thuốc này có thể làm giảm sức đề kháng của cơ thể bạn và tăng khả năng bị nhiễm trùng. Nhiễm trùng đôi khi có thể đe dọa tính mạng.
- Điều quan trọng là phải sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả để tránh mang thai hoặc sinh con trong thời gian điều trị.
- Trước khi dùng thuốc này, hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.
- Bạn nên uống nhiều nước và giữ đủ nước trong khi dùng thuốc này.
- Bạn có thể phải xét nghiệm máu để theo dõi tế bào máu, chức năng gan và chức năng thận trong quá trình điều trị.
- Nó có thể làm tăng lượng đường trong máu. Do đó, hãy theo dõi lượng đường trong máu của bạn thường xuyên.
Quy cách đóng gói:
- Hộp 1 lọ
Chống chỉ định:
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với Elspar hoặc L-asparaginase có nguồn gốc từ Escherichia coli khác
- Huyết khối nghiêm trọng với liệu pháp L-asparaginase trước đó
- Viêm tụy với liệu pháp L-asparaginase trước đó
- Các sự kiện xuất huyết nghiêm trọng với liệu pháp L-asparaginase trước đó
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp của L-Asap
- Khó thở
- Phát ban
- Nôn mửa
- Phù mạch (sưng các lớp da sâu hơn)
- Phù (sưng)
- Buồn nôn
- Mệt mỏi
- Tăng men gan
- Bệnh tiêu chảy
- Giảm huyết áp
- Đỏ bừng (cảm giác ấm ở mặt, tai, cổ và thân mình)
- Mức albumin thấp trong máu
- Tăng mức glucose trong máu
- Tổ ong
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng vì chứa thông tin rất quan trọng đối với bạn.
- Tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi sử dụng thuốc.
- Tuân thủ tuyệt đối về liều lượng khuyến cáo khi sử dụng thuốc, không được sử dụng liều cao hơn hoặc thấp hơn so với hướng dẫn.
- Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào không được đề cập trong hướng dẫn này, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.