Điều trị viêm amidan
Điều trị thường nhằm mục đích giảm nhẹ các triệu chứng, ngăn ngừa nhiễm trùng thứ cấp và ngăn ngừa tái phát
Một số cách tiếp cận để kiểm soát viêm amidan bao gồm:
Giảm đau và hạ sốt
- Điều này chủ yếu đạt được thông qua việc sử dụng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen và paracetamol. Nên tránh dùng aspirin vì nó có thể gây ra một tình trạng nguy hiểm gọi là hội chứng Reye làm tổn thương gan và não.
- Viên ngậm cũng có thể giúp giảm đau họng, ho và khó nuốt. Viên ngậm làm giảm các triệu chứng này có chứa các chất như lidocain, bezocaine, benzydamine và flubiprofen.
- Súc miệng bằng dung dịch nước ấm và muối cũng có thể làm giảm đau và sưng tấy.
- Bệnh nhân nên được khuyến khích nghỉ ngơi hoàn toàn trên giường và uống nhiều nước.
- Thuốc kháng sinh được kê đơn nếu viêm amidan được phát hiện là do vi khuẩn. Penicillin, erythromycin và clarithromycin thường được sử dụng để điều trị viêm amidan do vi khuẩn. Do tình trạng kháng thuốc kháng sinh đang nổi lên, phương pháp thông thường là xác định chính xác chủng và loại vi khuẩn cũng như độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc kháng sinh trước khi kê đơn thuốc kháng sinh.
- Thuốc kháng sinh có thể được kê đơn khi các triệu chứng không thuyên giảm sau bốn ngày, để ngăn ngừa nhiễm khuẩn thứ phát.
Phẫu thuật cắt bỏ amiđan hoặc cắt amiđan
- Cắt amidan là một thủ thuật ngoại khoa thường quy an toàn và hiệu quả. Nó thường được khuyên dùng trong các trường hợp viêm amidan tái phát. Cắt amidan được thực hiện sau khi tình trạng nhiễm trùng đã thuyên giảm.
- Bệnh nhân được gây mê toàn thân và phẫu thuật cắt bỏ amidan trong khi áp lực để kiểm soát chảy máu. Amidan có thể được cắt bỏ bằng một lưỡi dao, hoặc một công cụ chuyên dụng để phá hủy mô bằng sóng nhiệt năng lượng cao hoặc chùm tia laze.
- Bệnh nhân thường được phép xuất viện vào cùng ngày phẫu thuật và được yêu cầu báo cáo lại trong trường hợp có bất kỳ biến chứng nào như chảy máu, nhiễm trùng hoặc đau đớn. Cơn đau thường hết sau hai tuần. Đau tai và khó nuốt là những tác dụng phụ thường gặp của ca phẫu thuật.